Theo Điều 17 của Luật Hợp đồng Việt Nam năm 2015, hợp đồng điện tử là hợp đồng được thực hiện qua mạng. Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử như một hợp đồng bằng văn bản truyền thống. Và cũng được bảo vệ theo các quy định của pháp luật. Tuy nhiên, để hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý, nó phải đáp ứng một số yêu cầu cụ thể theo các quy định của pháp luật và các cơ quan quản lý nhà nước.

Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử

Thoả thuận được thực hiện bằng phương tiện điện tử

Theo Luật Công nghệ thông tin năm 2005 của Việt Nam, thoả thuận được thực hiện. Bằng phương tiện điện tử phù hợp với quy định của pháp luật. Các bên đã thực hiện bằng việc sử dụng các phương tiện điện tử để giao dịch. Bao gồm các phương tiện như email, tin nhắn điện thoại, fax, website và các phương tiện tương tự.

Để thoả thuận bằng phương tiện điện tử được coi là phù hợp với quy định của pháp luật. Cần phải tuân thủ các yêu cầu về tính chất, nội dung, hình thức, cơ chế xác thực và lưu trữ thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành. Các bên tham gia giao dịch cần phải có ý thức và trách nhiệm về việc bảo mật thông tin, xác thực chính xác các nội dung giao dịch. Và đồng ý với các điều khoản, điều kiện quy định trong thoả thuận điện tử.

Thông tin được trao đổi qua mạng máy tính

Thông tin được trao đổi qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc các phương tiện điện tử khác tương tự có thể được xác định, bảo mật và chống từ chối bằng các biện pháp an ninh mạng và mật mã hóa.

  • Để xác định thông tin truyền qua mạng, các giao thức mạng như TCP/IP, DNS, HTTP được sử dụng để xác định địa chỉ IP của máy tính hoặc thiết bị đầu cuối gửi hoặc nhận thông tin. Ngoài ra, các giao thức khác như SSL/TLS cũng được sử dụng để xác định danh tính của máy chủ. Và kiểm tra tính toàn vẹn của thông tin truyền tải.
  • Các biện pháp bảo mật mạng được sử dụng để bảo vệ thông tin khỏi các cuộc tấn công của hacker, virus hoặc phần mềm độc hại khác. Các biện pháp này bao gồm cài đặt tường lửa (firewall), sử dụng các chứng chỉ số (certificates) để xác nhận danh tính. Và sử dụng các giao thức mã hóa như SSL/TLS để mã hóa dữ liệu truyền qua mạng.
  • Các biện pháp chống từ chối dịch vụ (DDoS) được sử dụng để ngăn chặn các cuộc tấn công DDoS từ các tên cướp mạng. Các biện pháp này bao gồm sử dụng tường lửa (firewall) để chặn các gói tin có nguồn gốc đáng ngờ. Và sử dụng các dịch vụ CDN (Content Delivery Network) để phân phốipháp chống từ chối dịch vụ (DDoS). Chúng được sử dụng để ngăn chặn các cuộc tấn công DDoS từ các tên cướp mạng.

Các bên tham gia đồng ý và có khả năng dân sự

Các bên tham gia hợp đồng điện tử đồng ý với nội dung của hợp đồng có nghĩa là họ đã thực hiện việc đọc, hiểu và chấp nhận các điều khoản. Và các điều kiện được quy định trong hợp đồng. Đồng ý với nội dung của hợp đồng cũng bao gồm việc các bên tham gia đồng ý thực hiện và tuân thủ các điều khoản.

Để có đầy đủ khả năng hành vi dân sự, các bên tham gia phải đáp ứng các điều kiện:

  • Là công dân Việt Nam
  • Hoặc có quyền hợp pháp để thực hiện các hành vi dân sự theo pháp luật Việt Nam.
  • Được cấp đủ năng lực dân sự theo quy định của pháp luật.
  • Không bị hạn chế về khả năng hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, các bên tham gia cần có đầy đủ khả năng kỹ thuật. Và kinh nghiệm để sử dụng công nghệ thông tin, internet để ký kết, thực hiện. Hoặc giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng điện tử.

Lợi ích của hợp đồng điện tử

  1. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên tham gia. Trong việc chuẩn bị, thực hiện và lưu trữ hợp đồng. Thay vì phải tốn nhiều thời gian và tiền bạc để di chuyển. Họ có thể thực hiện tất cả các thủ tục liên quan đến hợp đồng trên mạng.
  2. Dễ dàng trong việc lưu trữ và truy xuất thông tin vì lưu trữ trên một nền tảng điện tử. Giúp cho việc lưu trữ và truy xuất thông tin trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Các bên tham gia có thể xem lại thông tin về hợp đồng bất cứ khi nào cần thiết.
  3. Đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật thông tin: Hợp đồng điện tử được mã hóa và có tính năng xác thực người ký, giúp đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật thông tin trong quá trình truyền tải và lưu trữ.
  4. Tăng tính minh bạch và chính xác: Hợp đồng điện tử giúp giảm thiểu sai sót trong quá trình thực hiện hợp đồng do tính chính xác của dữ liệu được đảm bảo. Nó cũng tạo điều kiện cho các bên tham gia để kiểm tra và xác minh thông tin. Từ đó tăng tính minh bạch trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  5. Định rõ trách nhiệm của các bên: Hợp đồng điện tử giúp định rõ trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, giúp giảm thiểu tranh chấp và xử lý tranh chấp một cách nhanh chóng và hiệu quả.Xem thêm thông tin tại hợp đồng điện tử uy tín ABENLA tại đây!

Các tính năng của hợp đồng điện tử

Tính năng cơ bản

  • Tạo lập hợp đồng – Trình phê duyệt – Trình ký số – Xử lý hợp đồng
  • Gửi thông báo, yêu cầu giao kết hợp đồng tới khách hàng thông qua hình thức điện tử: Email, SMS
  • Tùy biến tạo mẫu hợp đồng theo mẫu của doanh nghiệp. Hoặc từ mẫu hợp đồng sẵn có trên hệ thống
  • Người dùng chủ động thiết lập sử dụng chữ ký khi thực hiện giao kết trên hợp đồng
  • Quản lý tài khoản truy cập và phân quyền cho từng người dùng. Hệ thống tự động update khi có thay đổi về chính sách
  • Người dùng chủ động thiết lập sử dụng chữ ký khi thực hiện giao kết trên hợp đồng

Tính năng nâng cao

  • Áp dụng ng nghệ xác thực hợp đồng điện tử trực tuyến, tránh làm giả hợp đồng
  • Xử lý chính xác số lượng hợp đồng điện tử lớn, liên tục 24/7/365
  • Quản lý dữ liệu theo mô hình với đa dạng mô hình doanh nghiệp
  • Phương thức tích hợp đa dạng hợp đồng điện tử với các phần mềm quản lý sẵn cóThực hiện phê duyệt, ký số hoặc xử lý nhiều hợp đồng tại cùng thời điểm một cách nhanh chóng
    Cổng ký tiện dụng, một chữ ký số có thể sử dụng cho nhiều điểm phát hành hợp đồng
    Xem thêm thông tin về hợp đồng điện tử ABENLA
    Nhận báo giá hợp đồng điện tử tại đây!